GỬI TRONG ĐÔNG DƯƠNG
Loại Imprimés & quy cách | Giá cước |
1. Dưới dạng tờ hoặc mảnh | |
– Trọng lượng từ 0 đến 15 grams | 2c |
– Trọng lượng từ 15 đến 50 grams | 3c |
– Trọng lượng từ 50 đến 100 grams | 5c |
2. Ở dạng thư, bưu thiếp hoặc dưới phong bì mở | |
– Trọng lượng từ 0 đến 100 grams | 5c |
– Mỗi 100 grams tiếp theo | 5c |
3. Giấy thông báo | |
– Trọng lượng từ 0 đến 5 grams | 1c |
– Trên 5 grams | như Imprimés thông thường |
4. Thẻ bầu cử, phiếu bầu cử | |
– Mỗi 25 grams | 1c |
GỬI ĐI PHÁP & CÁC THUỘC ĐỊA
Loại Imprimés & quy cách | Giá cước |
1. Dưới dạng tờ hoặc mảnh | |
– Trọng lượng dưới 30 grams | 3c |
2. Dạng buộc gửi từng nơi | |
– Trọng lượng dưới 50 grams | 5c |
– Trọng lượng từ 50 đến 100 grams | 10c |
– Trọng lượng từ 100 đến 200 grams | 15c |
– Mỗi 100 grams tiếp theo | 5c |
Từ cuối 1918, giá mặt in trên tem chuyển từ Franc|centime sang Piastre|cents, và tỷ giá chuyển đổi giữa tiền Pháp và tiền Đông Dương trước thời điểm 15/9/1920 là 1 Piastre|cent Đông Dương = 2.5 Franc|centime Pháp. Do vậy, nếu các bạn đọc ở một tài liệu nào đó mà cước thư được niêm yết theo một trong hai hoặc theo cả hai loại tiền thì cũng không lấy làm ngạc nhiên.